I. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
1. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ
a. Đối tượng nhận hỗ trợ
Người lao động làm việc tại các tổ chức, đơn vị sau:
Doanh nghiệp;
Hợp tác xã;
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và thường xuyên;
Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
b. Điều kiện nhận hỗ trợ
Người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
2. Mức hỗ trợ
Người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày) nhận hỗ trợ 1.855.000 đồng/người.
Người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên nhận hỗ trợ 3.710.000 đồng/người.
Lưu ý:
Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho một người là cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc thay thế.
Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
3. Hồ sơ và trình tự thủ tục thực hiện
a. Hồ sơ
Đơn đề nghị (nếu có);
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương;
Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 23/2021/QĐ-TTg;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Bước 2:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
Bước 4:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
II. Chính sách hỗ trợ người lao động ngừng việc
1. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc đối tượng phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng trước liền kề tháng người lao động ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động.
2. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người
Lưu ý:
Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho một người là cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc thay thế.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
a. Hồ sơ
Đơn đề nghị (nếu có);
Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định 23/2021/QĐ-TTg;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1:
Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Thời hạn xác nhận trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị.
Bước 2:
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
Bước 4:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
III. Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ diều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ
a. Đối tượng nhận hỗ trợ
Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, đợn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b. Điều kiện nhận hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động;
Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
+ Hương lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
2. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
Lưu ý:
Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho một người là cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc thay thế.
Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
a. Hồ sơ
Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Thông báo hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt vuộc và bảo hiểm thất nghiệp;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giất tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg.
b. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1:
Người lao động gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2:
Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3:
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, tình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ; chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
IV. Hỗ trợ hộ kinh doanh
1. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
2. Mức hỗ trợ
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1:
Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2:
Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Bước 3:
Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Bước 4:
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5:
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
===================
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS
Add: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng - 0905.102425
CN Sơn Trà: 01 Đông Giang, Đà Nẵng - 0905.205624
CN Liên Chiểu: 21 Trương Văn Đa, Đà Nẵng - 0901.955099
CN Ngũ Hành Sơn: 03 Chu Cẩm Phong, Đà Nẵng - 0905.579269
Tel: 0236.3822678
Email: phongpartnerslaw@gmail.com
Web: https://phong-partners.com/