Thuốc lá là sản phẩm gây nhiều tác hại cho sức khoẻ người dùng và cả những người xung quanh. Chính vì vậy, thuốc lá là một sản phẩm đặc biệt chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Để thực hiện việc mua bán sản phẩm thuốc lá, thương nhân phải đáp ứng những điều kiện theo quy định và tiến hành xin cấp giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá. Bài viết này Phong & Partners gửi đến Quý độc giả những quy định về điều kiện, quy trình, thủ tục, hồ sơ xin các giấy phép cần thiết khi kinh doanh mua bán sản phẩm thuốc lá.
Cơ sở pháp lý:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012;
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá;
- Thông tư 57/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI THUỐC LÁ
Khi được cấp giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, thương nhân được mua sản phẩm thuốc lá từ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác để bán cho các thương nhân phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép.
1.1. Điều kiện phân phối thuốc lá
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm: Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó;
- Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá);
- Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
1.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép phân phối thuốc lá
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn các tỉnh, thành phố đặt địa điểm kinh doanh.
1.3. Cơ quan giải quyết: Bộ Công Thương
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ dùng để lưu nội bộ, nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ Công Thương.
Bước 2: Xem xét, thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ,
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.6. Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
1.7. Thời hạn của giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm.
Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
- GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Khi được cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, thương nhân được mua sản phẩm thuốc lá từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá hoặc trực tiếp tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm bán lẻ của mình.
2.1. Điều kiện cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm: Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên).
- Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
2.3. Cơ quan giải quyết: Sở Công Thương
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ dùng để lưu nội bộ, nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Sở Công thương
Bước 2: Xem xét, thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ,
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.6. Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2.7. Thời hạn của giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm.
Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
- GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Khi được cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thương nhân được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và chỉ được bán lẻ sản phẩm thuốc lá lá trực tiếp cho người tiêu dùng.
3.1. Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm: Không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
3.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 Thông tư số 57/2018/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
3.3. Cơ quan giải quyết: Phòng Kinh tế UBND cấp huyện
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ dùng để lưu nội bộ, nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Phòng Kinh tế UBND cấp huyện.
Bước 2: Xem xét, thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ,
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ;
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.6. Phí, lệ phí: Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
3.7. Thời hạn của giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm.
Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Lưu ý: Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (một trong các loại Giấy phép: phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm thuốc lá). Vì vậy, tuỳ vào mục đích và mô hình kinh doanh của mình, thương nhân cân nhắc lựa chọn loại giấy phép phù hợp để hoạt động kinh doanh.
Trên đây là tư vấn của Phong & Partners liên quan đến điều kiện, quy trình, thủ tục, hồ sơ xin các giấy phép cần thiết khi kinh doanh mua bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp có vấn đề gì cần làm rõ, Quý độc giả có thể gửi email, liên hệ số điện thoại hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn, hỗ trợ bởi đội ngũ Luật sư Phong & Partners.
===================
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS
Add: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng - 0905.102425
CN Sơn Trà: 01 Đông Giang, Đà Nẵng - 0905.205624
CN Liên Chiểu: 21 Trương Văn Đa, Đà Nẵng - 0901.955099
CN Ngũ Hành Sơn: 03 Chu Cẩm Phong, Đà Nẵng - 0905.579269
Tel: 0236.3822678
Email: phongpartnerslaw@gmail.com
Web: https://phong-partners.com/