1. Những trường hợp được miễn, giảm tiền tạm ứng án phí và/hoặc án phí
1.1 Các trường hợp miễn tiền tạm ứng án phí hoặc án phí
Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, có 5 trường hợp được miễn nộp án phí, tạm ứng án phí.
Theo đó 5 trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
1.2. Các trường hợp giảm tạm ứng án phí, án phí
Lưu ý: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau:
2. Trình tự thủ tục, hồ sơ cần thiết
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nếu đương sự muốn được miễn án phí và thuộc trường hợp được miễn án phí thì phải làm Đơn Đề Nghị gửi đến Tòa án; kèm theo các Tài Liệu Chứng Cứ Chứng Minh (như Hợp đồng lao động và giấy tờ xác nhận doanh nghiệp nợ lương cùng với các khoản trợ cấp khác, Giấy chứng nhận khuyết tật…).
Theo quy định tại Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, hồ sơ đề nghị miễn án phí Tòa án như sau: Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm án phí.
Trong Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn;
+ Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
+ Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại tòa án
Đương sự mang hồ sơ yêu cầu miễn án phí đến Tòa án nộp. Sau đó, người có thẩm quyền sẽ xem xét đơn đề nghị miễn án phí và các tài liệu chứng cứ kèm theo.
Căn cứ Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH2014 quy định Thẩm quyền miễn giảm án phí:
Bước 3: Nhận kết quả
Tòa án Thông Báo bằng văn bản về việc miễn hoặc không miễn án phí, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn án phí hợp lệ và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.
Trường hợp Tòa án không chấp thuận yêu cầu miễn, giảm tiền án phí thì phải Thông Báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là những trường hợp được miễn, giảm tiền tạm ứng án phí hoặc án phí và trình tự thủ tục, hồ sơ cần thiết mà Phong & Partners gửi đến Quý độc giả. Trường hợp có vấn đề gì cần làm rõ, Quý độc giả có thể gửi email, liên hệ số điện thoại hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn, hỗ trợ bởi đội ngũ Luật sư Phong & Partners.
=========================
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS
Add: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng - 0905.102425
CN Sơn Trà: 01 Đông Giang, Đà Nẵng - 0905.205624
CN Liên Chiểu: 21 Trương Văn Đa, Đà Nẵng - 0901.955099
CN Ngũ Hành Sơn: 03 Chu Cẩm Phong, Đà Nẵng - 0905.579269
Tel: 0236.3822678
Email: phongpartnerslaw@gmail.com
Web: https://phong-partners.com