1. Di sản là gì?
Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: "Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác". Hay nói cách khác, di sản là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân mà họ để lại sau khi chết bao gồm vật, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền, quyền tài sản.
Về cơ bản, có thể hiểu di sản thừa kế là phần tài sản mà người chết để lại cho người sống.
2. Cháu có được hưởng di sản thừa kế từ ông nội không?
a. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
b. Phân tích và kết luận
Từ những căn cứ nêu trên, cháu nội vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế từ ông nội để lại trong các trường hợp sau:
Điều 609 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật”. Theo đó, người để lại di sản có xác lập di chúc thì di sản thừa kế sẽ được chia theo ý chí nguyện vọng của người chết để lại.
Như vậy, nếu cháu nội là người có tên trong di chúc mà ông nôi xác lập thì người cháu đó có quyền thừa hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản của ông theo nội dung di chúc. Ngoài ra, để cháu nội được hưởng di sản thừa kế theo di chúc thì di chúc mà ông nội xác lập phải hợp pháp và người cháu không bị tước quyền thừa kế theo quy định pháp luật.
Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống”. Như vậy, cháu nội có quyền hưởng di sản thừa kế của ông nội để lại trong trường hợp cha mất trước hoặc cùng lúc với ông nội.
Căn cứ Khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, cháu nội là những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của người để lại di sản.
Khoản 3 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản”.
Theo đó, cháu được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật của ông nội khi không còn ai ở hàng thừa kế thứ nhất do đã chết, không có quyền hưởng thừa kế, bị truất quyền hưởng di sản hoặc họ từ chối nhận di sản.
Nếu bạn cần hiểu rõ và cụ thể hơn về nội dung này, bạn có thể gửi email, điện thoại hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Phong & Partners.
=====================
HỆ THỐNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI ĐÀ NẴNG
1. Phong & Partners tại Hải Châu - Thanh Khê
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, Đà Nẵng.
Điện thoại: 02363 822 678 - 0905 102 425
2. Phong & Partners tại Sơn Trà
Địa chỉ: 01 Đông Giang, quận Sơn Trà, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0905 205 624
3. Phong & Partners tại Liên Chiểu
Địa chỉ: 21 Trương Văn Đa, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0961 283 093
4. Phong & Partners tại Ngũ Hành Sơn
Địa chỉ: 03 Chu Cẩm Phong, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0905 579 269
5. Phong & Partners tại Cẩm Lệ - Hòa Vang
Địa chỉ: 346 Cách Mạng Tháng Tám, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0901 955 099
Email: phongpartnerslaw@gmail.com
Website: https://phong-partners.com
Fanpage: https://www.facebook.com/phongpartnerslaw
https://www.facebook.com/luatsugioinguhanhson
https://www.facebook.com/luatsusontra
https://www.facebook.com/luatsuquanlienchieu