Theo quy định, ly hôn có hai hình thức là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu ly hôn khi không muốn kéo dài cuộc sống hôn nhân với người còn lại. Theo đó, Toà án sẽ giải quyết cho vợ chồng ly hôn nếu có các điều kiện nêu tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ly hôn đơn phương của vợ chồng được thực hiện theo trình tự thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn đầy đủ giấy tờ theo quy định pháp luật;
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền
Vợ/chồng (người muốn ly hôn đơn phương) có thể nộp hồ sơ đơn phương ly hôn trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo tạm ứng án phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán để giải quyết ly hôn. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo tạm ứng án phí.
Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí theo thông báo của Tòa
Dựa theo thông báo của Tòa, người nộp đơn tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự và nộp lại biên lai thu tiền cho Tòa án.
Bước 5: Toà án thụ lý vụ án
Sau khi nộp tạm ứng án phí, Toà án ra thông báo thụ lý gửi đến đương sự
Bước 6: Tòa án tiến hành hòa giải và công khai chứng cự tại Tòa án
Trường hợp hòa giải thành, Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Bước 7: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương;
Bước 8: Ban hành bản án ly hôn.
Vợ/chồng nộp đơn đơn phương ly hôn tại cơ quan Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn nơi bị đơn đang cứ trú hoặc làm việc như sau:
Thẩm quyền của Toà án cấp quận/huyện
• Vợ, chồng đều là công dân Việt Nam đang cư trú, sinh sống tại Việt Nam
• Vợ hoặc chồng là công dân nước ngoài nhưng đang cư trú, sinh sống tại Việt Nam
Thẩm quyền của Toà án cấp tỉnh
• Công dân Việt Nam với người nước ngoài.
• Người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam.
• Nếu người Việt Nam ly hôn với người nước ngoài nhưng không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm ly hôn nhưng hai vợ chồng không có nơi thường trú chung.
Thro quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn đương phương có thể kéo dài khoảng 04 đến 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn.
Nếu không có tranh chấp về tài sản thì án phí ly hôn là 300.000 VNĐ theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
Nếu có tranh chấp về tài sản sẽ áp dụng theo bảng dưới đây:
1 |
Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn) |
|
1.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
300.000 đồng |
1.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
3.000.000 đồng |
1.3 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
|
a |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………
Người khởi kiện:....................................................Sinh năm:...................
Địa chỉ:......................................................................................................
Số điện thoại: ……………..........(nếu có); số fax: ……………..(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………......................................................... (nếu có)
Người bị kiện:........................................................ Sinh năm:...................
Địa chỉ........................................................................................................
Số điện thoại: ……………..........(nếu có); số fax: ……………..(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………......................................................... (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):.....................................
Địa chỉ.......................................................................................................
Số điện thoại: ……………..........(nếu có); số fax: ……………..(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………......................................................... (nếu có)
Yêu cầu Toà án nhân dân ...................... giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:
1.Về quan hệ hôn nhân: .............................................................................
2. Về con chung: ........................................................................................
3 – Về tài sản : ...........................................................................................
4 –Về nợ chung: ..........................................................................................
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
NGƯỜI KHỞI KIỆN
Tài liệu đính kèm: Đã nêu tại mục 06