Theo quy định, ly hôn có hai hình thức là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Trường hợp giữa vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, nợ chung; việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ly hôn thuận tình của vợ chồng được thực hiện theo trình tự thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đầy đủ giấy tờ theo quy định pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình tại Tòa án có thẩm quyền
Vợ chồng có thể nộp hồ sơ thuận tình ly hôn trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận thông báo nộp tạm ứng phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán để giải quyết ly hôn. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp tạm ứng án phí.
Bước 4: Nộp tiền tạm ứng án phí theo thông báo của Tòa
Dựa theo thông báo của Tòa, vợ chồng tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự và nộp lại biên lai thu tiền cho Tòa án.
Bước 5: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Bước 6: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Trường hợp hòa giải thành, vợ chồng không muốn ly hôn nữa, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của vợ chồng.
Trường hợp hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn, Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Vợ chồng lựa chọn nộp đơn thuận tình ly hôn tại cơ quan Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn nơi cư trú của vợ hoặc chồng như sau:
Thẩm quyền của Toà án cấp quận/huyện
• Vợ, chồng đều là công dân Việt Nam đang cư trú, sinh sống tại Việt Nam
• Vợ hoặc chồng là công dân nước ngoài nhưng đang cư trú, sinh sống tại Việt Nam
Thẩm quyền của Toà án cấp tỉnh
• Công dân Việt Nam với người nước ngoài.
• Người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam.
• Nếu người Việt Nam ly hôn với người nước ngoài nhưng không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm ly hôn nhưng hai vợ chồng không có nơi thường trú chung.
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 đến 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn. Nếu Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian ngắn hơn.
Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Với vụ việc thuận tình ly hôn, tức ly hôn không có giá ngạch, án phí được quy định là 300.000 đồng.
Hồ sơ thuận tình ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân …………………………
Họ tên người yêu cầu:
1. Tên chồng: ..................................................... Sinh năm: ..........................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ........................................................................... (nếu có)
2. Tên vợ: ..................................................... Sinh năm: ................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ........................................................................... (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân............................. việc như sau:
1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
- Về quan hệ hôn nhân: .....................................................................................
- Về con chung: .................................................................................................
- Về tài sản chung: .............................................................................................
- Về nợ chung: ...................................................................................................
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: .............
3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ..............
4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: ...................................................................................................................
5. Thông tin khác: ..............................................................................................
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
Tài liệu đính kèm: Đã nêu tại mục 06