Luật sư cho Việt kiều
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU VIỆT NAM CHO VIỆT KIỀU
Trong nhiều năm nay trở lại đây, số lượng Việt kiều về Việt Nam tăng mạnh, với nhiều mục đích khác nhau như: làm việc, đầu tư, thăm thân… Để thuận tiện trong các thủ tục, Việt kiều thường xin cấp hộ chiếu Việt Nam nhưng chưa rõ quy trình và thủ tục như thế nào. Trong bài viết “HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU VIỆT NAM CHO VIỆT KIỀU” sẽ giúp Việt kiều thông tin về thủ tục cấp hộ chiếu Việt Nam.

1. Hộ chiếu Việt Nam là gì? Các loại hộ chiếu Việt Nam

Theo Khoản 3 Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu (hay còn gọi với tên khác là passport) là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam. Hộ chiếu được  cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng với mục đích để xuất cảnh nước ngoài, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân của bản thân.

Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA, hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:

  • Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
  • Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
  • Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.

Ngoài ra, giấy thông hành và giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.

 

2. Hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của hộ chiếu được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể như sau:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

3. Điều kiện để Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam

  • Vẫn còn quốc tịch Việt Nam;

Có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam như:

  • Giấy khai sinh;
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
  • Giấy thông hành;
  • Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
  • Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
  • Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

 

4. Lợi ích của Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam

Khi có hộ chiếu Việt Nam, Việt kiều sẽ có những thuận tiện sau:

  • Không bị giới hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam
  • Nhập cảnh vào Việt Nam nhanh chóng mà không cần xin visa;
  • Có thể thi bằng lái xe Việt Nam theo đúng thủ tục như công dân Việt Nam;
  • Không cần xin visa đi lại giữa các nước trong ASEAN như Singapore, Lào,…
  • Dễ dàng hơn thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam hay còn gọi là đăng ký song tịch;
  • Dễ dàng hơn trong việc yêu cầu sự hỗ trợ từ cơ quan đại diện của Việt Nam trong trường hợp gặp phải các vấn đề pháp lý, khẩn cấp hoặc các vấn đề khác liên quan đến quyền công dân của họ ở nước ngoài;

 

5. Trình tự thủ tục xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều

5.1. Để được cấp Hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài, Việt kiều cần chuẩn bị và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và tài liệu cần thiết

Bước 2: Điền tờ khai mẫu bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên: Tải về tại đây

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi: Tải về tại đây

Bước 3: Nộp hồ sơ

Mang đầy đủ hồ sơ, giấy tờ xin cấp hộ chiếu phổ thông kèm tờ khai đến:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước người đó cư trú (Nếu đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu);
  • Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi (Nếu đề nghị cấp hộ chiếu lần 2);

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện ngoại giao (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, ngày Tết theo quy định của Việt Nam).

Bước 4: ​Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết

Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận và xem xét hồ sơ nếu hồ sơ đã được nộp đủ theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu công dân cung cấp bổ sung thông tin trong thời gian sớm nhất.

Cơ quan phối hợp xác minh gồm: Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Bước 5: Trả kết quả

Hộ chiếu chỉ được cấp sau khi có kết quả xác minh nhân thân và duyệt cấp hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

5.2. Để được cấp Hộ chiếu phổ thông ở trong nước, Việt kiều cần chuẩn bị và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và tài liệu cần thiết

Bước 2: Điền tờ khai mẫu bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên: Tải về tại đây

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi: Tải về tại đây

Bước 3: Nộp hồ sơ

Mang đầy đủ hồ sơ, giấy tờ xin cấp hộ chiếu phổ thông kèm tờ khai đến:

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi (Nếu đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu);
  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (Nếu đề nghị cấp hộ chiếu lần 2);
  • Trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Bước 4: ​Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết

Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

Bước 5: Trả kết quả

Cơ quan trả kết quả. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

 

6. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều gồm những gì?

6.1. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài cho Việt kiều

Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2023. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho Việt kiều bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu: Tải về tại đây

  • 02 ảnh chân dung (2 inches x 2 inches tương đương 5cm x 5cm);

Giấy tờ liên quan:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
  • Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
  • Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

6.2. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài cho Việt kiều

Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Khoản 4 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2023. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài cho Việt kiều bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu: Tải về tại đây

  • 02 ảnh chân dung (2 inches x 2 inches tương đương 5cm x 5cm);

Giấy tờ liên quan:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 28 của Luật này;
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
  • Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
  • Xuất trình hộ chiếu Việt Nam;
  • Hoặc Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Lưu ý: Tại Lãnh sự quán Việt Nam ở mỗi quốc gia sẽ yêu cầu thêm một số loại giấy tờ, tài liệu, do đó, Việt kiều cần liên hệ Lãnh sự quán tại quốc gia đang ở để chuẩn bị theo yêu cầu.

 

7. Chi phí cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều là bao nhiêu?

7.1. Bảng phí làm mới và gia hạn hộ chiếu ở nước ngoài cho Việt Kiều theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC và Thông tư 113/2021/TT-BTC:

7.2. Bảng phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) trong nước từ ngày 01/01/2024 theo điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC:

Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:

  • Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC.
  • Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC.

 

8. Thời gian cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều là bao lâu?

8.1. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều ở nước ngoài: 

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu;

  • 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi;

Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, bạn sẽ được trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian bạn cần chờ đợi thêm.

8.2. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Hộ chiếu Việt Nam cho Việt kiều ở trong nước:

  • 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị;
  • 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị;

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

 

9. Cần lưu ý khi làm hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều

Khi làm hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều, có một số điều quan trọng sau bạn cần phải lưu ý để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và không gặp phải sự cố:

  • Chuẩn bị giấy tờ đầy đủ và chính xác

  • Dịch và công chứng giấy tờ
  • Cập nhật thông tin cá nhân
  • Kiểm tra yêu cầu của cơ quan đại diện
  • Bảo mật hồ sơ và thông tin cá nhân

 

10. Câu hỏi liên quan

(1). Việt kiều có được xin cấp thẻ Căn cước ?

Điều 19 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:

Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước

1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 5. Quan hệ giữa Nhà nước và công dân

1. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.

Như vậy, nếu Việt kiều còn giữ quốc tịch Việt Nam và từ đủ 14 tuổi trở lên thì thuộc đối tượng được cấp thẻ căn cước. Trường hợp Việt kiều còn quốc tịch Việt Nam và dưới 14 tuổi mà có nhu cầu thì vẫn được cấp thẻ căn cước.

(2). Việt Kiều có được cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam không?

Điều 14 và điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ các trường hợp sau:

  • Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
  • Người bị tạm hoãn xuất cảnh (trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.)
  • Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, chỉ có công dân Việt Nam mới được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông. Từ đây, có thể trả lời cho câu hỏi Việt Kiều có được cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam không? Việt Kiều sẽ được xem xét cấp hộ chiếu nếu còn quốc tịch Việt Nam. Nếu đã thôi quốc tịch Việt Nam thì không được cấp hộ chiếu.

(3). Hướng Dẫn Việt Kiều Nhận Chuyển Nhượng Nhà Đất Tại Tp. Đà Nẵng

https://phong-partners.com/huong-dan-viet-kieu-nhan-chuyen-nhuong-nha-dat-tai-tp-da-nang

(4). Đăng Ký Song Tịch Cho Việt Kiều Và Lợi Ích Cần Biết

https://phong-partners.com/dang-ky-song-tich-cho-viet-kieu-va-loi-ich-can-biet

(5). Luật Sư Đất Đai, Nhà Ở Cho Việt Kiều

https://phong-partners.com/luat-su-dat-dai-nha-o-cho-viet-kieu

(6). Việt Kiều Mua Nhà Đất Tại Gia Lai

https://phong-partners.com/viet-kieu-mua-nha-dat-tai-gia-lai

 

 

Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:           

 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
Logo
Phong & Partners cung cấp tất cả dịch vụ pháp lý với chất lượng cao nhất - là kết quả từ sự chuyên nghiệp, chuyên tâm và sự gắn kết, hỗ trợ hiệu quả của toàn hệ thống vì lợi ích cao nhất của khách hàng.
  • Facebook
  • Twitter
  • Instagram
  • Zalo
Copyright © 2020 P&P. All Rights Reserved.
Designed and Maintained by Thiết kế website Đà Nẵng, DANAWEB.vn
Zalo
0905102425

02363 822 678

phongpartnerslaw@gmail.com

info@phong-partners.com

https://www.whatsapp.com/

viber

https://www.viber.com/