Luật sư cho cá nhân
HƯỚNG DẪN LẬP DI CHÚC ĐÚNG LUẬT 2024 (Mới nhất)
Cuộc sống này là vô thường, chúng ta không thể tiên liệu được những gì sẽ xảy ra. Chính vì vậy, để tài sản được chuyển dịch cho người khác theo đúng ý chí của mình thì việc lập di chúc là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các bản di chúc có thể trở nên vô hiệu vì người lập không nắm rõ quy định của pháp luật. Vậy, làm thế nào để di chúc đúng luật, không bị vô hiệu? Có bao nhiêu loại di chúc được xem là đúng luật? Mời Quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây.

1. Di chúc là gì?

Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

 

2. Vì sao cần phải lập di chúc?

2.1 Di chúc giúp thể hiện ý nguyện của bản thân về tài sản khi qua đời

Trong trường hợp người qua đời không để lại di chúc, tài sản của họ sẽ được phân chia theo quy định của pháp luật. Điều này có thể không đúng với nguyện vọng của người qua đời về việc chuyển tài sản của mình cho người khác. Do đó, lập di chúc là điều cần thiết để thể hiện ý chí của bản thân về tài sản sau khi qua đời.

2.2 Di chúc giúp xác định và phân chia di sản rõ ràng

Một bản di chúc hợp pháp và chi tiết sẽ góp phần quan trọng vào quá trình phân chia di sản một cách thuận lợi hơn.

Pháp luật luôn tôn trọng và bảo vệ quyền của người để lại di sản và nguyện vọng của họ về việc phân chia di sản. Vì vậy, việc lập di chúc là một hành động cần thiết, nhằm đảm bảo rằng di sản thừa kế sẽ được phân chia một cách chính xác và phù hợp với ý nguyện của người để lại di sản.

2.3 Di chúc giúp hạn chế phát sinh tranh chấp

Thực tế chứng minh rằng, nếu người để lại tài sản không lập di chúc thì việc tranh chấp về tài sản của những đồng thừa kế dễ xảy ra. Và một số trường hợp, dù đã có di chúc nhưng do nội dung di chúc không đầy đủ, rõ ràng, hợp tình và hợp lý cũng có thể làm phát sinh tranh chấp sau khi người để lại di sản qua đời.

Do đó, một bản di chúc đúng luật và chất lượng sẽ đảm bảo hạn chế phát sinh tranh chấp trong tương lai.

3. Ai có quyền lập di chúc?

Người thành niên

Theo Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015, người thành niên được định nghĩa là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật Dân sự 2015.

Người thành niên có quyền lập di chúc vì di chúc là một trong những quyền dân sự của cá nhân. Tuy nhiên, để lập di chúc, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện về năng lực chủ thể theo quy định của pháp luật. Di chúc lập bởi người thành niên có hiệu lực pháp luật khi đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Người lập di chúc phải tỉnh táo, sáng suốt trong quá trình lập di chúc và không bị lừa dối, đe dọa hoặc bị ép buộc. Di chúc thể hiện ý chí độc lập của người lập và chỉ chủ sở hữu mới có quyền quyết định về tài sản. Bất kỳ hành vi ngăn cản, ép buộc hay vi phạm ý chí của người lập di chúc đều không được công nhận theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung di chúc không vi phạm các quy định cấm của pháp luật và không vi phạm đạo đức xã hội. Quy định pháp luật và đạo đức xã hội là các nguyên tắc chung điều chỉnh các hành vi của các chủ thể trong quan hệ dân sự. Điều này được sử dụng để xác định xem một hành vi có được công nhận và bảo hộ theo pháp luật hay không. Hình thức của di chúc có thể là văn bản hoặc miệng, nhưng di chúc không có hiệu lực nếu không tuân theo hai hình thức này.

Với Người chưa thành niên

Theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể tự lập và thực hiện các giao dịch dân sự, trừ các giao dịch liên quan đến bất động sản và động sản, phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.

Điều này có nghĩa là những người từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi được coi là chưa thành niên đối với việc lập di chúc. Mặc dù người chưa thành niên có thể thực hiện hành vi lập di chúc, nhưng vì tính chất chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản liên quan, đòi hỏi sự đồng ý từ cha mẹ hoặc người giám hộ, những người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Giữa người chưa thành niên và người lập di chúc, cha mẹ hoặc người giám hộ không có quyền can thiệp vào nội dung di chúc, trừ khi nội dung đó vi phạm quy định của pháp luật. Di chúc vẫn phản ánh ý chí độc lập của người lập và được coi là hiệu lực pháp luật, miễn là nó tuân theo quy định của pháp luật về di chúc.

 

4. Khi nào thì nên lập di chúc?

Lập di chúc là một quyết định cá nhân, và không có quy định cụ thể về thời gian nào là phù hợp để lập di chúc.

Thế nên, dưới đây là một số tình huống khi nên xem xét việc lập di chúc:

  • Khi bạn có tài sản và muốn tự do quyết định về việc phân chia và chuyển dịch tài sản sau khi mất.
  • Khi bạn muốn đảm bảo rằng ý chí của mình về việc phân chia tài sản được thực hiện một cách chính xác.
  • Khi bạn có người thân, gia đình, hoặc những người thân cận quan trọng mà bạn muốn bảo vệ quyền lợi của họ sau khi bạn mất.
  • Khi bạn muốn tránh tranh chấp gia đình và các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản sau khi mất.
  • Khi bạn có ý định giúp đỡ các tổ chức từ thiện hoặc các nguyên tắc, mục đích tương tự sau khi mất.
  • Ngoài ra, cũng có thể xem xét lập di chúc trong các tình huống đặc biệt như khi bạn đi qua các sự kiện sức khỏe hay cuộc sống trọng đại, như kết hôn, sắp xếp kinh doanh, sinh con...

 

5. Di chúc thế nào được xem là đúng luật?

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 nêu trên, di chúc phải có đủ các điều kiện sau mới có giá trị pháp lý:

  • Thứ nhất, người lập di chúc phải là người tỉnh táo, minh mẫn, không bị đe dọa lừa dối hoặc bị ép lập di chúc;
  • Thứ hai, về mặt nội dung, di chúc phải có đủ các nội dung quy định tại Điều 631, nội dung di chúc không được vi phạm, vi phạm các điều cấm xã hội hoặc vi phạm đạo đức xã hội;
  • Ngoài ra, các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 còn có những quy định khác nhau tùy theo đối tượng của di chúc và hình thức thể hiện di chúc. Nếu đối tượng và nội dung của di chúc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì được coi là di chúc có giá trị pháp lý và có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý.

6. Hướng dẫn lập di chúc viết tay đúng luật

Một bản di chúc đúng pháp luật sẽ được xem là hợp pháp. Khi đó, nó thể hiện được trọn vẹn nguyện vọng của người để lại di sản và hạn chế được những tranh chấp không đáng có. Vì vậy, khi bạn lập di chúc bằng cách tự viết tay, di chúc cần đảm bảo:

  1. Nội dung cơ bản của di chúc:
  • Cụ thể là ngày, tháng, năm, nơi lập di chúc;
  • Thông tin người lập di chúc: họ tên, nơi ở, địa chỉ thường trú;
  • Họ, tên của cá nhân, tổ chức, tổ chức được hưởng di sản hoặc ghi rõ điều kiện mà cá nhân, tổ chức, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và vị trí của di sản (Ghi rõ thông tin di sản. Ví dụ: nếu là đất đai thì ghi rõ thông tin lô đất như: vị trí, diện tích, thông tin pháp lý…);
  • Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
  1. Hình thức cơ bản của di chúc:
  • Không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu;
  • Đánh số thứ tự, ký và điểm chỉ vào từng trang;
  • Nhờ 2 người làm chứng (pháp luật không bắt buộc).

Mẫu di chúc viết tay có người làm chứng: Tải tại đây

 

7. Hướng dẫn lập và công chứng di chúc

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Để công chứng di chúc, bạn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ theo quy định gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng điền đủ các thông tin của người yêu cầu công chứng và nội dung cần công chứng;
  • Bản sao giấy tờ cá nhân của người yêu cầu công chứng như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;
  • Bản di chúc dự thảo (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ xe,…

Các giấy tờ trên chỉ cần là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao, bạn phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ xong, bạn phải tìm kiếm 1 Văn phòng công chứng uy tín, chuyên nghiệp. Bạn nộp trực tiếp bộ hồ sơ trên cho Văn phòng công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên sẽ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

Nếu các giấy tờ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên phải giải thích cho bạn hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định trong các trường hợp:

  • Có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ; Việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép;
  • Có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng;
  • Đối tượng của di chúc chưa được mô tả cụ thể.

Trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Nếu bạn tự soạn thảo di chúc thì công chứng viên sẽ phải kiểm tra lại dự thảo di chúc.

Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Bạn phải đọc lại dự thảo di chúc hoặc nếu bạn đề nghị thì công chứng viên phải đọc dự thảo di chúc cho bạn.

Nếu bạn đồng ý với nội dung dự thảo di chúc thì phải ký vào từng trang của di chúc.

Công chứng viên sẽ yêu cầu bạn xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.

Với trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Mẫu hướng dẫn và công chứng di chúc: Tải tại đây

 

8. Hướng dẫn lập và chứng thực di chúc

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực di chúc

Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc, tức là họ có quyền yêu cầu thực hiện việc công chứng chứng thực di chúc theo ý chí của mình.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ chứng thực di chúc

Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

  • Dự thảo di chúc;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).

Bước 3: Nộp hồ sơ chứng thực di chúc cho cơ quan có thẩm quyền

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bước 4: Công chức tiếp nhận hồ sơ

Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ.

Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.

Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.

Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.

Bước 5: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực

Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông, người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.

Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một chửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên:

  • Từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực.
  • Số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc.
  • Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.

Bước 6: Người yêu cầu chứng thực di chúc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Mẫu hướng dẫn và chứng thực di chúc:

 

9. Hướng dẫn lập di chúc với 2 người làm chứng

Khi người lập di chúc không tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng và phải đảm bảo:

  • Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng;
  • Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Người làm chứng cho việc lập di chúc phải không thuộc một trong những đối tượng sau đây:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc;
  • Người chưa thành niên;
  • Người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Mẫu hướng dẫn lập di chúc với hai người làm chứng: Tải tại đây

 

10. Câu hỏi liên quan đến lập di chúc

10.1 Vì sao cần Luật sư tư vấn lập di chúc?

Thứ nhất, có kiến thức chuyên môn;

Thứ hai, tư vấn cá nhân hóa;

Thứ ba, đảm bảo tính hợp pháp theo quy định pháp hiện hành:

  • Được luật sư tư vấn về điều kiện lập di chúc;
  • Được luật sư tư vấn về những vấn đề liên quan đến người làm chứng trong di chúc;
  • Được luật sư tư vấn về hiệu lực của di chúc;
  • Được luật sư tư vấn về thời điểm có hiệu lực của di chúc;

10.2 Văn phòng Luật sư có lập di chúc được không?

Văn phòng luật sư có thể lập di chúc cho khách hàng của mình. Luật sư đã được đào tạo và có kiến thức sâu về quy định pháp lý liên quan đến lập di chúc và việc thực hiện di chúc. Họ cũng có kinh nghiệm trong việc tư vấn và lập di chúc cho khách hàng theo ý muốn và nhu cầu cá nhân. Luật sư sẽ tham khảo và hiểu rõ tình hình tài chính, gia đình và mong muốn của khách hàng để đề xuất các điều khoản và điều kiện phù hợp trong di chúc. Tuy nhiên, việc lựa chọn luật sư để lập di chúc nên dựa trên uy tín, kinh nghiệm và chuyên môn của họ trong lĩnh vực này.

10.3 Luật sư có được làm chứng trong di chúc không?

Theo Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015 thì Luật sư có thể được yêu cầu làm chứng về tính chất hợp pháp của di chúc, đảm bảo rằng nó được lập theo quy định và ý muốn thực sự của người tạo ra di chúc.

Nếu bạn cần hiểu rõ và cụ thể hơn về nội dung này, bạn có thể gửi email, điện thoại hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Phong & Partners.

 

==============================

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Tầng 9, Toà nhà K&M, số 33 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0905 102 425

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI TP ĐÀ NẴNG

1. Luật sư Phong & Partners tại Hải Châu - Thanh Khê

Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng.

Điện thoại: 02363 822 678 - 0905 102 425

2. Luật sư Phong & Partners tại Sơn Trà

Địa chỉ: 01 Đông Giang, quận Sơn Trà, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0905 205 624

3.  Luật sư Phong & Partners tại Liên Chiểu

Địa chỉ: 21 Trương Văn Đa, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0961 283 093

4. Luật sư Phong & Partners tại Ngũ Hành Sơn

Địa chỉ: 03 Chu Cẩm Phong, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0905 579 269

5. Luật sư Phong & Partners tại Cẩm Lệ - Hòa Vang

Địa chỉ: 346 Cách Mạng Tháng Tám, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0901 955 099

Email: phongpartnerslaw@gmail.com

Website: https://phong-partners.com

Fanpage: https://www.facebook.com/phongpartnerslaw

https://www.facebook.com/luatsugioinguhanhson

https://www.facebook.com/luatsusontra

https://www.facebook.com/luatsuquanlienchieu

https://www.facebook.com/LuatsuCamLe

 

Luật sư cho cá nhân
Hãy để chúng tôi giúp bạn!
Số điện thoại: 02363 822 678
phongpartnerslaw@gmail.com

Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:           

Logo
Phong & Partners cung cấp tất cả dịch vụ pháp lý với chất lượng cao nhất - là kết quả từ sự chuyên nghiệp, chuyên tâm và sự gắn kết, hỗ trợ hiệu quả của toàn hệ thống vì lợi ích cao nhất của khách hàng.
Copyright © 2020 P&P. All Rights Reserved.
Designed and Maintained by Thiết kế website Đà Nẵng, DANAWEB.vn
0905102425

02363 822 678

phongpartnerslaw@gmail.com

https://www.whatsapp.com/

https://www.viber.com/