Luật sư cho cá nhân
8 VẤN ĐỀ CỐT LÕI CẦN BIẾT KHI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kết hôn không chỉ là sự kết nối giữa hai trái tim, mà còn là một hành trình đầy ý nghĩa nhưng không kém phần phức tạp về pháp lý. Đặc biệt, việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài thường phức tạp hơn, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật, từ việc chuẩn bị giấy tờ, hoàn tất các thủ tục đăng ký và trách nhiệm của vợ chồng sau khi kết hôn. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về những điều mà người nước ngoài cần biết khi kết hôn với công dân Việt Nam.

1. Quy định pháp lý chung để người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài (hay theo pháp luật gọi là Kết hôn có yếu tố nước ngoài) được quy định rõ ràng và cụ thể trong Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Cụ thể Điều 126  quy định:

  • Khi công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.

 

2. Điều kiện cần thiết để người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

Trường hợp kết hôn tại Việt Nam, hai bên cần tuân thủ theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn khác liên quan.

Theo đó, điều kiện để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

  • Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Và việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, bao gồm:
    • Hôn nhân giả tạo.
    • Tảo hôn: kết hôn khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn.
    • Cưỡng ép kết hôn: việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn của họ.
    • Lừa dối kết hôn: hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn.
    • Người đang có vợ, chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
    • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu trực hệ; những người có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời; cha, mẹ nuôi và con nuôi; hoặc cha, mẹ nuôi cũ và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, cha dượng và con riêng.

Ngoài ra, Pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân đồng giới.

 

3. Thủ tục để người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn tại Việt Nam, cả công dân Việt và công dân nước ngoài cần chuẩn bị đủ các giấy tờ sau:

Nhóm hồ sơ

STT

Tên hồ sơ

Yêu cầu cụ thể

Số lượng (bản)

Người chuẩn bị

GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH

1

Hộ chiếu/ CCCD/ hoặc giấy tờ thay thế

Có dán ảnh và thông tin cá nhân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký kết hôn.

01 bản gốc

Công dân Việt Nam và Người nước ngoài

2

Giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú

Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng

01 Bản gốc

Người nước ngoài

GIẤY TỜ PHẢI NỘP

1

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

Có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

01 Bản gốc

Cả công dân Việt Nam và người nước ngoài khai chung

2

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài

Do Cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng (hay còn gọi là tuyên thệ độc thân), phù hợp với pháp luật của nước đó. 

Lưu ý: Giấy xác nhận độc thân, tuyên thệ độc thân phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.     

01 bản gốc & 01 bản hợp pháp hóa lãnh sự (nếu yêu cầu) và dịch thuật ra tiếng Việt

Người nước ngoài

3

Giấy xác nhận độc thân của công dân Việt Nam

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã (quận) cấp hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

01 bản gốc

Công dân Việt Nam

4

Giấy khám sức khỏe để đăng ký kết hôn

Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; 

Lưu ý: 

  • Giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự  theo quy định.
  • Việc khám sức khỏe để kết hôn với người nước ngoài cần thực hiện ở các bệnh viện có chuyên khoa về tâm thần.

01 bản gốc + 01 bản Hợp pháp hóa lãnh sự (nếu yêu cầu) và dịch thuật ra tiếng Việt

Cả công dân Việt Nam và người nước ngoài

5

Giấy tờ khác

Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì cần bổ sung bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.

Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì cần bổ sung văn bản của Cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

01 bản gốc

Công dân Việt Nam

 

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện - nơi có thẩm quyền thực hiện việc làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Sau đó, người tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

Bước 3: Thời gian xử lý và tiếp nhận kết quả

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.

Trong quá trình thẩm tra:

  • Nếu có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
  • Nếu cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với cả công dân Việt Nam và người nước ngoài để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn và không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lưu ý:

  • Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
  • Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu..

 

4. Lệ phí để người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, tùy thuộc vào từng địa phương sẽ có lệ phí khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. Dưới đây là lệ phí đăng ký kết hôn ở một số thành phố như sau:

STT

Tỉnh/ Thành phố

Lệ phí đăng kí kết hôn tại cấp quận/ huyện

Căn cứ

1

TP. Hà Nội

1.000.000 VND ~ $40

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội

2

TP. Hồ Chí Minh

1.000.000 VND ~ $40

Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh

3

TP. Đà Nẵng

1.500.000 VND ~ $60

Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Đà Nẵng

 

...

 

 

 

5. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân trong quan hệ vợ, chồng sau khi người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

Căn cứ Mục I Chương III Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Quyền và nghĩa vụ về nhân thân trong quan hệ vợ, chồng sau khi kết hôn được quy định như sau:

  • Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân;
  • Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình;
  • Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác;
  • Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
  • Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
  • Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

 

6. Chế độ tài sản của vợ chồng sau khi người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam

a. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng

  • Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  • Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

b. Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng gồm:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra;
  • Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng;
  • Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  • Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp;
  • Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định pháp luật đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;
  • Phần tài sản còn lại không chia đối với trường hợp vợ chồng đã thực hiện chia một phần tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
  • Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

c. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

  • Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia.
  • Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:
    • Bất động sản;
    • Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
    • Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.

d. Tài sản riêng của vợ, chồng

Tài sản riêng của vợ chồng gồm:

  • Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
  • Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;
  • Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
  • Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

e. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng

  • Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.
  • Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
  • Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.

 

7. Một số câu hỏi liên quan

a. Lợi ích khi người nước ngoài và công dân Việt Nam kết hôn là gì?

  • Đối với người nước ngoài: Có thể xin visa thăm thân, thẻ tạm trú thăm thân, miễn giấy phép lao động Việt Nam và giấy miễn thị thực 5 năm...
  • Đối với công dân Việt Nam: Có thể được hưởng một số quyền lợi được quy định của quốc gia mà người nước ngoài là công dân.

b. Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam có cần đăng ký tạm trú không?

Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì trường hợp người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam không bắt buộc phải đăng ký tạm trú. Hai bên có thể đăng ký kết hôn tại nơi công dân Việt Nam cư trú.

Ngoài ra, theo  quy định tại  Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định trong trường hợp người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thì có thể được cấp thẻ tạm trú diện thăm thân (TT) với thời hạn 3 năm. 

c. Người nước ngoài vào kết hôn với công dân Việt Nam cần Visa gì?

Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam thì có thể xin Visa với mục đích du lịch hoặc thăm thân.

d. Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam có được sở hữu nhà ở Việt Nam không?

Theo điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Nhà ở 2023, cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam thì được sở hữu nhà ở và có quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam.

e. Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không?

Điều lệ Đảng 2011 và các văn bản hướng dẫn không có quy định về cấm đảng viên kết hôn với người nước ngoài. Do đó, đảng viên được phép kết hôn với người nước ngoài nếu đảm bảo các điều kiện kết hôn (Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) và phải báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt (điểm a khoản 2 Điều 53 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022).

Đảng viên sẽ bị kỷ luật Đảng nếu kết hôn với người nước ngoài khi không báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt hoặc kết hôn với người nước ngoài có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước.

 

8. Văn phòng Luật sư Phong & Partners chuyên tư vấn kết hôn giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài có thể là một thủ tục phức tạp đối với các cặp đôi, đặc biệt là người nước ngoài khi chưa am hiểu các quy định pháp luật của Việt Nam. Với kinh nghiệm dày dặn và sự tận tâm, Phong & Partners luôn mang đến sự hỗ trợ toàn diện, giúp quá trình đăng ký kết hôn của các cặp đôi trở nên thuận tiện, nhanh chóng và trọn vẹn.

Tại Phong & Partners, chúng tôi cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp, bao gồm tư vấn pháp lý, chuẩn bị hồ sơ và giải quyết mọi vướng mắc pháp lý, để đảm bảo rằng mọi bước trong hành trình của bạn được thực hiện đúng quy định, giúp bạn xây dựng khởi đầu viên mãn cho một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc.

  • Tư vấn về điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục để kết hôn giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam.
  • Hỗ trợ, hướng dẫn thu thập các hồ sơ, tài liệu đăng ký kết hôn.
  • Hỗ trợ dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu có tiếng nước ngoài.
  • Phiên dịch trong suốt quá trình các bên thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn về lập Thỏa thuận tiền hôn nhân (nếu cần thiết).

Với sự hướng dẫn và hỗ trợ chuyên nghiệp từ mọi bước, Phong & Partners sẽ là người bạn đáng tin cậy trên con đường xây dựng tổ ấm của các cặp đôi!

___________________________________

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Tầng 9, Toà nhà K&M, số 33 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0905.503.678 – 02822.125.678

Email: phongpartners.hcmc@gmail.com

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI QUẢNG NAM

Địa chỉ: 63 Hoàng Diệu, phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: 0905.794.678

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI TÂY NGUYÊN

Địa chỉ: 05 Nguyễn Trường Tộ, phường Diên Hồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Điện thoại: 0901.955.099

LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI TP ĐÀ NẴNG

1. Luật sư Phong & Partners tại Hải Châu - Thanh Khê

Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng.

Điện thoại: 02363.822.678 – 0905.102.425

2. Luật sư Phong & Partners tại Sơn Trà

Địa chỉ: 01 Đông Giang, quận Sơn Trà, Đà Nẵng

Điện thoại: 0905.205.624

3.  Luật sư Phong & Partners tại Liên Chiểu

Địa chỉ: 223 Nguyễn Sinh Sắc, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0961.283.093

4. Luật sư Phong & Partners tại Ngũ Hành Sơn

Địa chỉ: 03 Chu Cẩm Phong, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng

Điện thoại: 0905.579.269

5. Luật sư Phong & Partners tại Cẩm Lệ - Hòa Vang

Địa chỉ: 346 Cách Mạng Tháng Tám, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Điện thoại: 0901.955.099

Email:        phongpartnerslaw@gmail.com

Website:    https://phong-partners.com

Fanpage:   https://www.facebook.com/phongpartnerslaw

                   https://www.facebook.com/phongpartnerslaw.hcmc

                  https://www.facebook.com/luatsugioinguhanhson

                  https://www.facebook.com/luatsusontra

                  https://www.facebook.com/luatsuquanlienchieu

                  https://www.facebook.com/LuatsuCamLe

                  https://www.facebook.com/luatsugioidienban

Luật sư cho cá nhân
Hãy để chúng tôi giúp bạn!
Số điện thoại: 02363 822 678
phongpartnerslaw@gmail.com

Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:            Các luật sư của Phong & Partners có kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo pháp lý và cộng tác với các đơn vị:           

 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
 DLHA
KHOA LUẬT
Visnam
Xi măng Ngũ Hành Sơn
Công kin
Lữ hành Hội An
Cảng Đà Nẵng
 Tiến Thu
FUJIDAN
EVN
SUNRISE BAY
Pizza Hut
FAFIM
 petrolimex
 VCCI
Đăng Hải
Skyline
Khả Tâm
28
SEATECHCO
Trade Line
SILK AIR
 Báo Công an
 Danang TV
 NEW VISION
 Hội doanh nhân trẻ
VITRACO
NOSCO
ATA
 EVN
 THE FRED HOLLOWS
 CCI
 Premo
 UID
  DRC
 Groz-Beckert
 VAS steel
 Relats
Makitech
Logo
Phong & Partners cung cấp tất cả dịch vụ pháp lý với chất lượng cao nhất - là kết quả từ sự chuyên nghiệp, chuyên tâm và sự gắn kết, hỗ trợ hiệu quả của toàn hệ thống vì lợi ích cao nhất của khách hàng.
  • Facebook
  • Twitter
  • Instagram
  • Zalo
Copyright © 2020 P&P. All Rights Reserved.
Designed and Maintained by Thiết kế website Đà Nẵng, DANAWEB.vn
Zalo
0905102425

02363 822 678

phongpartnerslaw@gmail.com

info@phong-partners.com

https://www.whatsapp.com/

viber

https://www.viber.com/