Theo Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, Thẻ tạm trú (TRC) là một tài liệu chính thức được cấp bởi Cơ quan nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cấp cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong thời hạn xác định.
TRC đóng vai trò như thị thực dài hạn cho người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam, cho phép họ cư trú hợp pháp trong thời gian dài, thường từ 1 đến 5 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Lưu trú dài hạn: Với thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời gian hiệu lực của thẻ mà không cần phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để gia hạn visa.
Tiết kiệm chi phí: TRC loại bỏ yêu cầu gia hạn visa thường xuyên, giúp tiết kiệm cả thời gian và chi phí đi lại.
Được bảo lãnh người thân: Có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam sang thăm hoặc ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý;
Tiện lợi trong cuộc sống hàng ngày: Người sở hữu thẻ tạm trú có thể tiếp cận các dịch vụ thiết yếu như mở tài khoản ngân hàng, cấp đổi giấy phép lái xe, thực hiện đầu tư, kết hôn v.v., điều này vốn thường bị hạn chế đối với những người chỉ có visa du lịch.
Không phải mọi người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đều thuộc đối tượng được cấp Thẻ tạm trú. Theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, Những đối tượng được xin cấp Thẻ tạm trú tại Việt Nam bao gồm:
Dưới đây là danh sách cụ thể các cá nhân đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú, kèm theo loại thẻ tạm trú cũng như thời hạn hiệu lực cụ thể:
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
KÝ HIỆU THẺ TẠM TRÚ |
THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA THẺ TẠM TRÚ |
1 |
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ |
NG3 |
Tối đa 5 năm |
2 |
Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
LV1 |
Tối đa 5 năm |
3 |
Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
LV2 |
Tối đa 5 năm |
4 |
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
LS |
Tối đa 5 năm |
5 |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện của tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào các lĩnh vực, khu vực đầu tư ưu tiên theo quyết định của Chính phủ |
ĐT1 |
Tối đa 10 năm |
6 |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện của tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư khuyến khích theo quy định của Chính phủ |
ĐT2 |
Tối đa 5 năm |
7 |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện của tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn điều lệ từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
ĐT3 |
Tối đa 3 năm |
8 |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện của tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn điều lệ dưới 3 tỷ đồng |
ĐT4 |
Tối đa 1 năm |
9 |
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
NN1 |
Tối đa 3 năm |
10 |
Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam |
NN2 |
Tối đa 3 năm |
11 |
Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam |
DH |
Tối đa 5 năm |
12 |
Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
PV1 |
Tối đa 2 năm |
13 |
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác nhận không cần giấy phép lao động, trừ trường hợp theo quy định khác của các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
LĐ1 |
Tối đa 2 năm |
14 |
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp phải có giấy phép lao động |
LĐ2 |
Tối đa 2 năm |
15 |
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam |
TT |
Tối đa 3 năm |
Lưu ý:
Để được xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
(1) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
Đối với các cơ quan, tổ chức: Mẫu NA6
Đối với cá nhân: Mẫu NA7
(2) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có dán ảnh (Mẫu NA8);
(3) Hộ chiếu và thị thực gốc (hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 13 tháng và thị thực nhập cảnh Việt Nam theo mục đích dự định);
(4) 2 ảnh thẻ 2*3 cm;
(5) Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại của người nước ngoài có xác nhận của Công an phường/xã.
(6) Tùy thuộc vào từng trường hợp, bổ sung các giấy tờ sau đây là bắt buộc:
Đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
Bản sao công chứng CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
Đối với người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; và
Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Đối với vợ, chồng, con của người nước ngoài
Cần bổ sung thêm:
Giấy khai sinh đối cho con, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình;
Bản sao công chứng CCCD/Hộ chiếu của Ngừơi bảo lãnh.
Đối với người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC), hoặc đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng; và
Lưu ý: Tất cả các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bảo lãnh để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo từng trường hợp cụ thể như đã nêu tại Mục 5.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bảo lãnh để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức đó đặt trụ sở hoặc nơi người nước ngoài (người được bảo lãnh) cư trú.
Thông tin địa chỉ sau:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng, từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy (trừ ngày lễ)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ đã nộp:
Thời gian giải quyết thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, người nộp đơn mang giấy biên nhận, CCCD hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, người nộp đơn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
Lệ phí nhà nước xin cấp Thẻ tạm trú được xác định theo từng trường hợp, cụ thể như sau:
Thẻ tạm trú không chỉ mang lại quyền lợi cư trú cho người nước ngoài mà còn mở ra nhiều cơ hội giao lưu, làm việc và đầu tư tại Việt Nam. Để đảm bảo quyền lợi và tránh những rắc rối pháp lý không đáng có, việc tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia pháp lý là rất cần thiết. Với đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm, văn phòng cam kết hỗ trợ khách hàng trong việc hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến thẻ tạm trú và hướng dẫn hoàn tất thủ tục xin cấp thẻ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Văn phòng luật sư Phong & Partners tự hào là địa chỉ tin cậy cho những ai cần hỗ trợ trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Văn phòng Luật sư Phong & Partners cung cấp dịch vụ toàn diện về tư vấn, soạn thảo, đại diện thực hiện thủ tục liên quan đến thẻ tạm trú, bao gồm nhưng không giới hạn các công việc sau:
a. Tôi có thể gia hạn Thẻ tạm trú Việt Nam bằng cách nào?
Tùy theo loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài mà sẽ có thời hạn khác nhau nhưng không quá 10 năm. Tuy nhiên, khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài có nhu cầu tiếp tục cư trú tại Việt Nam có thể nộp đơn xin cấp thẻ mới.
Hồ sơ và trình tự thủ tục cấp thẻ mới được thực hiện theo quy định tại Mục 5, 6 Bài viết này.
b. Tôi cần phải làm gì nếu mất Thẻ tạm trú Việt Nam?
Báo cáo về việc mất thẻ: Đến cơ quan công an địa phương nơi bạn cư trú để báo cáo về việc mất thẻ tạm trú. Công an sẽ cấp "Giấy báo mất Thẻ tạm trú", giấy tờ này rất quan trọng cho quá trình cấp lại thẻ.
Thu thập các giấy tờ cần thiết: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn ở Mục 5 để nộp đơn xin cấp lại thẻ tạm trú đã mất.
Nộp đơn: Sau khi thu thập đầy đủ các giấy tờ cần thiết, nộp đơn cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại tỉnh hoặc thành phố nơi bạn cư trú.
Thời gian xử lý để cấp mới thẻ tạm trú thường từ 5 đến 14 ngày làm việc.
Nhận thẻ mới: Sau khi được xử lý, bạn sẽ được thông báo đến nhận thẻ tạm trú mới.