1. Doanh nghiệp phá sản là gì?
Hiểu một cách đơn giản, một doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản là khi doanh nghiệp đó mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên bố phá sản và phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp cho các chủ nợ theo thủ tục pháp luật quy định.
Theo Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Theo đó, “mất khả năng thanh toán” được hiểu là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
Như vậy, có thể hiểu một doanh nghiệp phá sản phải đáp ứng đủ hai điều kiện: doanh nghiệp mất khả năng thanh toán trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán; doanh nghiệp phải có quyết định tuyên bố phá sản của Toà án (doanh nghiệp không thể tự tuyên bố phá sản mà phải trải qua các thủ tục phá sản để toà án có thẩm quyền quyết định).
2. Điều kiện doanh nghiệp phá sản
Căn cứ quy định của Luật Phá sản 2014, Công văn số 199/TANDTC-PC ngày 18/12/2020, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp có nợ: Có khoản nợ cụ thể, rõ ràng do các bên thừa nhận, thỏa thuận hoặc đã được xác nhận bởi bản án/quyết định của Tòa án/trọng tài/cơ quan thẩm quyền khác và các bên không có tranh chấp về khoản nợ này.
- Khoản nợ đến hạn thanh toán: Khoản nợ đến hạn thanh toán là khoản nợ đã được xác định rõ thời hạn thanh toán, mà đến thời hạn đó doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả nợ.
- Thời hạn thanh toán: Được các bên thừa nhận, thỏa thuận hoặc đã được xác nhận bởi bản án/quyết định của Tòa án/trọng tài/cơ quan thẩm quyền khác.
- Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán, bao gồm 02 trường hợp:
3. Chủ thể yêu cầu doanh nghiệp phá sản
Điều 5 Luật Phá sản 2014 quy định người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm các chủ thể sau:
- Thứ nhất, Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần.
- Thứ hai, người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.
- Thứ ba, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Thứ tư, chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Thứ năm, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng hoặc trường hợp dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng thì theo quy định của Điều lệ công ty.
4. Thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản
Thứ nhất, Toà án nhân dân cấp tỉnh
Khoản 1 Điều 8 Luật Phá sản 2014 quy định, Toà án cấp tỉnh giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
Thứ hai, Toà án nhân dân cấp huyện
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Ví dụ, doanh nghiệp phá sản tại quận Thanh Khê và không thuộc trường hợp thứ nhất nêu trên thì sẽ do tòa án nhân dân quận Thanh Khê thụ lý, giải quyết.
5. Quy trình yêu cầu mở thủ tục phá sản
Thủ tục phá sản doanh nghiệp theo Luật Phá sản 2014 gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Những chủ thể đã nêu tại Mục 3 là người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Bước 2: Toà án nhận đơn
- Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Toà án xem xét đơn, trong trường hợp hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng án phí phá sản.
- Trường hợp đơn chưa hợp lệ thì sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
Bước 3: Toà án thụ lý đơn
Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.
Bước 4: Mở thủ tục phá sản
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
- Sau khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, trong vòng 03 ngày thẩm phán phải chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Sau khi quyết định mở thủ tục phá sản được ban hành, hoạt động của doanh nghiệp sẽ được giám sát, tài sản của doanh nghiệp sẽ được kiểm kê. Doanh nghiệp không được thực hiện các hành vi che giấu hoặc tẩu tán tài sản.
Bước 5: Triệu tập Hội nghị chủ nợ
- Thẩm phán sẽ triệu tập Hội nghị chủ nợ trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản hoặc lập danh sách chủ nợ.
- Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn Hội nghị và tổ chức lại lần 02 trong vòng 30 ngày sau.
- Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:
Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản
Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp phá sản
- Thanh lý tài sản phá sản;
- Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản. Cụ thể:
6. Doanh nghiệp phá sản tại quận Thanh Khê, Luật sư có thể giúp được gì?
Có 02 trường hợp có thể dẫn đến doanh nghiệp phá sản:
Một là, trường hợp người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản. Có thể hiểu nôm na trường hợp này có một “sự chủ động” nhất định từ doanh nghiệp.
Hai là, trường hợp doanh nghiệp rơi vào thế bị động khi bị các chủ nợ, người lao động, công đoàn, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Dù trong trường hợp nào, doanh nghiệp phá sản tại quận Thanh Khê cũng nên có sự tư vấn của Luật sư để đảm bảo quyền lợi, giảm thiểu thiệt hại, cụ thể:
- Luật sư Tư vấn, soạn thảo hồ sơ
- Luật sư Đại diện thực hiện thủ tục
Luật sư khuyến nghị, nếu doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn nhưng vẫn còn khả năng hoạt động để phục hồi thì cần lưu ý các khoản nợ, không để khoản nợ quá thời hạn 03 tháng kể từ thời điểm khoản nợ đến hạn thanh toán bởi thực tế, doanh nghiệp ít để ý đến việc này nên rơi vào tình trạng bị tuyên bố phá sản không mong muốn. Việc doanh nghiệp phá sản có thể sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết được một số vấn đề trước mắt, tuy nhiên, tất yếu sẽ để lại nhiều hậu quả, không chỉ riêng với doanh nghiệp, bản thân người đại diện pháp luật, thành viên, cổ đông, chủ sở hữu… mà còn tác động lớn đến người lao động, đến kinh tế xã hội.
7. Doanh nghiệp phá sản tại quận Thanh Khê tìm Luật sư ở đâu?
Văn phòng Luật sư Phong & Partners là lựa chọn tin cậy và uy tín cho khách hàng trong các dịch vụ pháp lý, đặc biệt đối với doanh nghiệp phá sản tại quận Thanh Khê. Không chỉ tư vấn cho doanh nghiệp về thủ tục phá sản (chủ động hoặc bị động) một cách chuyên nghiệp, đúng pháp luật, Văn phòng Luật sư Phong & Partners còn nghiên cứu và đồng hành trong suốt quá trình để giúp doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi ở mức cao nhất và giảm thiệt hại ở mức thấp nhất; đồng thời còn là chỗ dựa an tâm cho doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn khi phải giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến phá sản.
Vui lòng liên hệ Luật sư tại quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng:
Luật sư Lê Ngô Hoài Phong – Trưởng Văn phòng Luật sư Phong & Partners
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Điện thoại: 0905.102.425
=========================
HỆ THỐNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHONG & PARTNERS TẠI ĐÀ NẴNG
1. Phong & Partners tại Hải Châu - Thanh Khê
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Thành Lợi, 249 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, Đà Nẵng.
Điện thoại: 02363 822 678 - 0905 102 425
2. Phong & Partners tại Sơn Trà
Địa chỉ: 01 Đông Giang, quận Sơn Trà, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0905 205 624
3. Phong & Partners tại Liên Chiểu
Địa chỉ: 21 Trương Văn Đa, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0961 283 093
4. Phong & Partners tại Ngũ Hành Sơn
Địa chỉ: 03 Chu Cẩm Phong, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0905 579 269
5. Phong & Partners tại Cẩm Lệ - Hòa Vang
Địa chỉ: 346 Cách Mạng Tháng Tám, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0901 955 099
Email: phongpartnerslaw@gmail.com
Website: https://phong-partners.com