Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những điều kiện pháp lý bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Đây không chỉ là căn cứ để cơ quan chức năng kiểm soát chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường, mà còn là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp tạo dựng uy tín, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận này vẫn còn là vấn đề khiến nhiều chủ cơ sở gặp khó khăn do chưa nắm rõ quy định pháp lý hiện hành. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, giúp tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục một cách chính xác và hiệu quả.
1. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tên đầy đủ là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Đây là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (Giấy chứng nhận VSATTP) còn được gọi với các tên khác như: Giấy phép an toàn thực phẩm, Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm…
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng cũng như đặt ra trách nhiệm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Khi nào cần phải có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Do đó, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các đơn vị phụ thuộc có đăng ký ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống bắt buộc phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
Những cơ sở không thuộc diện cấp Giấy giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Các cơ sở được liệt kê ở trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
Như vậy, trừ những cơ sở không thuộc diện cấp Giấy giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nêu trên, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bắt buộc phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động.
(CCPL: Điều 11, Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm)

3. Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật an toàn thực phẩm 2010
- Điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm
- Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
- Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
- Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
- Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
- Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
- Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;
- Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
- Ngoài các điều kiện trên, tùy thuộc vào hoạt động thực tế, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm còn phải đáp ứng các điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm riêng khác như sau:
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống;
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến;
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố.
(CCPL: Điều 19 – Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010)
3.2. Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải phải đăng ký ngành nghề liên quan đến thực phẩm trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Một số ngành nghề liên quan đến thực phẩm có thể kể đến như:
- Mã ngành 4631: Bán buôn gạo, hạt ngũ cốc khác, lúa mì, bột mì;
- Mã ngành 4632: Bán buôn thực phẩm;
- Mã ngành 4633: Bán buôn đồ uống;
- Mã ngành 4723: Bán lẻ đồ uống trong cửa hàng chuyên doanh;
- Mã ngành 4711: Bán lẻ lương thực, đồ uống, thực phẩm, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
- Mã ngành 5610: Nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
- Mã ngành 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
- Mã ngành 1020: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản;
- Mã ngành 1030: Chế biến và bảo quản rau quả;
- Mã ngành 1050: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa;
- Mã ngành 1062: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột;
- Mã ngành 1071: Sản xuất các loại bánh từ bột;
- Mã ngành 1074: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn;
- …
4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể theo quy định pháp luật, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc các cơ quan sau:
- Bộ trưởng Bộ Y tế
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ trưởng Bộ Công thương
5. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Lưu ý: Mẫu hồ sơ sẽ được mỗi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nêu tại Mục 4 quy định cụ thể.
Vui lòng liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn thêm!
6. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm như thế nào?
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định như sau:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(CCPL: Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010)
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao lâu?
Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm 2010.
8. Chi phí xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu?
Chi phí xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
a
|
Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
1.000.000 đồng/lần/cơ sở
|
b
|
Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
|
|
|
- Phục vụ dưới 200 suất ăn
|
700.000 đồng/lần/cơ sở
|
|
- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên
|
1.000.000 đồng/lần/cơ sở
|
c
|
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)
|
|
|
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
500.000 đồng/lần/cơ sở
|
|
Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
|
d
|
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)
|
22.500.000 đồng/lần/cơ sở
|
Ngoài những chi phí theo quy định trên, còn có các chi phí khác có liên quan như:
- Chi phí khám sức khỏe để được cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Chi phí tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm để được cấp Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành;
- …
9. Hỏi đáp liên quan đến thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
(1) Không có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bị xử phạt thế nào?
Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.”.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.