Trong thực tiễn hoạt động, nhiều doanh nghiệp sau một thời gian phát triển theo mô hình công ty cổ phần nhận thấy cơ cấu này không còn phù hợp với định hướng kinh doanh hoặc tình hình thực tế. Có trường hợp cần thu hẹp quy mô, có trường hợp muốn tập trung quyền sở hữu, cũng có doanh nghiệp lựa chọn tái cơ cấu để quản lý vốn hiệu quả hơn. Khi đó, việc chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên trở thành giải pháp phù hợp, vừa đảm bảo tính linh hoạt trong điều hành, vừa đáp ứng yêu cầu pháp luật. Tuy nhiên, thủ tục và hồ sơ pháp lý cho việc chuyển đổi này khá phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp cần nắm rõ quy định để thực hiện đúng và nhanh chóng. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và dễ hiểu nhất để hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
1. Khi nào thực hiện chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên?
Căn cứ khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2025, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
2. Cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên?
Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2025 quy định một số lưu ý khi thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên như sau:
- Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

3. Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Điều lệ công ty TNHH một thành viên;
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Nghị quyết hoặc quyết định chia, tách công ty trong trường hợp chia, tách công ty;
- Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức khác nộp hồ sơ);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Lưu ý:
- Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời thay đổi những nội dung sau đây: Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật…
- Trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp là Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi.
4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên thực hiện như thế nào?
Trình tự, thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như trình bày tại mục 3 nêu trên.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty chuyển đổi đặt trụ sở hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hợp lệ: cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- Nếu chưa hợp lệ: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Lệ phí nộp hồ sơ: 100.000 đồng (Một trăm nghìn đồng).

5. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025;
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 68/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
6. Hỏi và đáp liên quan đến thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
- Những việc doanh nghiệp cần làm sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên (hoặc sang loại hình khác), doanh nghiệp cần lưu ý cập nhật một số thông tin liên quan để đảm bảo hoạt động ổn định, hợp pháp:
- Khắc lại con dấu pháp nhân
Việc chuyển đổi sẽ làm thay đổi tên doanh nghiệp (ví dụ: từ “Công ty
- Làm lại bảng hiệu công ty
Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở chính, công ty phải thiết kế và treo lại biển hiệu mới tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh khác (nếu có).
- Cập nhật thông tin trên chữ ký số
Các thông tin thay đổi như: tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật cần được cập nhật lại trên chữ ký số. Công ty yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số hỗ trợ đồng bộ lại trên hệ thống thuế điện tử và hải quan.
- Điều chỉnh thông tin tài khoản ngân hàng
Nếu có sự thay đổi về tên công ty hoặc người đại diện pháp luật, doanh nghiệp phải làm thủ tục cập nhật tại ngân hàng nơi mở tài khoản. Đồng thời, cần thông báo kịp thời đến đối tác, khách hàng để tránh việc chuyển tiền nhầm sang thông tin cũ.
- Thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kèm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới để điều chỉnh thông tin tên, địa chỉ hoặc loại hình công ty trong hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội.
- Cập nhật thông tin trên các tài sản thuộc sở hữu công ty
Nếu tên công ty hoặc địa chỉ thay đổi, doanh nghiệp cần tiến hành điều chỉnh lại trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, giấy phép con hoặc các chứng chỉ, giấy tờ khác đứng tên công ty.
- Thông báo cho khách hàng, đối tác
Doanh nghiệp nên gửi văn bản chính thức để thông tin về việc chuyển đổi loại hình và thay đổi liên quan. Điều này giúp tránh sai sót khi xuất hóa đơn, ký hợp đồng hay giao dịch thanh toán.
- Điều chỉnh thông tin giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Nếu công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, cần làm thủ tục thay đổi giấy phép hoạt động trong hai trường hợp:
- Tên công ty thay đổi.
- Người đại diện pháp luật đồng thời là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng/địa điểm kinh doanh thay đổi.
- Bài viết có liên quan:
(1) THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
https://phong-partners.com/thu-tuc-chuyen-doi-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thanh-cong-ty-co-phan
(2) THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
https://phong-partners.com/thu-tuc-chuyen-doi-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thanh-cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien