Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp nhận thấy mức vốn điều lệ đăng ký ban đầu không còn phù hợp với tình hình thực tế – có thể do thu hẹp quy mô kinh doanh, tái cơ cấu tài chính hoặc điều chỉnh chiến lược đầu tư. Khi đó, việc giảm vốn điều lệ trở thành giải pháp cần thiết nhằm cân đối nguồn lực, tối ưu hiệu quả vận hành và tuân thủ quy định pháp luật. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ thủ tục giảm vốn điều lệ. Do đó, bài viết này sẽ giúp Quý doanh nghiệp hiểu rõ các trường hợp được phép giảm vốn, quy trình thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị cùng những lưu ý quan trọng để tránh rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện.
1. Công ty TNHH một thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào?
Công ty TNHH một thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty, với điều kiện:
- Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định:
Chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

2. Hồ sơ giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên trở lên gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với những công ty thành lập trước ngày 1/7/2025 và chưa kê khai danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp thì bổ sung: Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
- Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc giảm vốn điều lệ;
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân.
3. Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên được thực hiện như thế nào?
Trình tự, thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như trình bày tại mục 2 nêu trên.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hợp lệ: cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- Nếu chưa hợp lệ: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025;
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 68/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
5. Hỏi và đáp liên quan đến thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty TNHH hai thành viên
(1) Khi nào công ty TNHH một thành viên được giảm vốn điều lệ?
Công ty TNHH hai thành viên giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty, với điều kiện: Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp; và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
(2) Giảm vốn điều lệ có làm thay đổi mã số doanh nghiệp không?
Giảm vốn điều lệ hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không làm thay đổi mã số doanh nghiệp (mã số thuế). Tuy nhiên, công ty cần cập nhật thông tin thay đổi nếu có với cơ quan thuế, ngân hàng và bảo hiểm xã hội để đồng bộ dữ liệu.
(3) Sau khi giảm vốn điều lệ, công ty cần thực hiện những việc gì tiếp theo?
Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty cần:
- Khắc lại con dấu pháp nhân nếu có thay các thông tin trên Giấy chứng nhận;
- Cập nhật thông tin trên chữ ký số, tài khoản ngân hàng, hóa đơn điện tử;
- Thông báo với đối tác, khách hàng để tránh sai sót khi giao dịch;
- Điều chỉnh lại hồ sơ bảo hiểm xã hội và các giấy phép con (nếu có).
(5) Thời hạn giải quyết hồ sơ giảm vốn điều lệ là bao lâu?
Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc thông báo yêu cầu bổ sung.
(6) Có thể thực hiện giảm vốn điều lệ cùng lúc với việc thay đổi địa chỉ, người đại diện hay tên công ty… không?
Doanh nghiệp được phép đăng ký đồng thời nhiều nội dung thay đổi trong cùng một bộ hồ sơ. Ví dụ giảm vốn điều lệ và thay đổi loại hình, người đại diện, địa chỉ hoặc tên công ty, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và lệ phí.
Các bài viết có liên quan: