Trong quá trình phát triển, nhiều doanh nghiệp nhận thấy mô hình công ty TNHH một thành viên không còn đáp ứng đủ nhu cầu huy động vốn và mở rộng quy mô. Khi đó, việc chuyển đổi thành công ty cổ phần trở thành lựa chọn tối ưu, vừa giúp thu hút nhiều nhà đầu tư, vừa nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục, hồ sơ và các quy định pháp luật mới nhất về vấn đề này. Bài viết này sẽ cung cấp cho Quý độc giả hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và dễ hiểu nhất để quá trình chuyển đổi diễn ra nhanh chóng, hợp pháp và hiệu quả.
1. Khi nào thực hiện chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần?
Căn cứ khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2025, Công ty TNHH một thành viên có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo một trong các phương thức sau đây:
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
Đây là trường hợp công ty TNHH một thành viên tiếp nhận thêm vốn góp của các cá nhân, tổ chức khác. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 cổ đông.
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
Đây là trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn của mình cho các cá nhân, tổ chức khác.
- Kết hợp hai phương thức ở trên.
Có thể kết hợp vừa tiếp nhận thêm vốn góp, vừa chuyển nhượng vốn của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên cho các cá nhân, tổ chức khác.

2. Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần gồm những gì?
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận vốn góp của thành viên, cổ đông mới;
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho cá nhân/tổ chức khác nộp hồ sơ);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Lưu ý:
Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời thay đổi những nội dung sau đây: Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật…
Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi.
3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần thực hiện như thế nào?
Trình tự, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ như trình bày tại mục 2 nêu trên.
Tùy thuộc vào từng trường hợp chuyển đổi, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và cổ đông mới thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, hợp đồng tặng cho phần vốn góp. Các Bên hoàn tất việc thanh toán tiền chuyển nhượng/tặng cho vốn góp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi Công ty TNHH một thành viên đặt trụ sở hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hợp lệ: cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- Nếu chưa hợp lệ: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Lệ phí nộp hồ sơ: 100.000 đồng (Một trăm nghìn đồng).

4. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung năm 2025;
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 68/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
5. Hỏi và đáp liên quan đến thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần
(1) Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận vốn góp của cổ đông mới là những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 12 Điều 3 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao hoặc bản trích sao sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
- Bản sao giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp;
- Giấy tờ khác có giá trị chứng minh đã hoàn tất việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
(2) Những việc doanh nghiệp cần làm sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần (hoặc sang loại hình khác), doanh nghiệp cần lưu ý cập nhật một số thông tin liên quan để đảm bảo hoạt động ổn định, hợp pháp:
- Khắc lại con dấu pháp nhân
Việc chuyển đổi sẽ làm thay đổi tên doanh nghiệp (ví dụ: từ “Công ty TNHH MTV” sang “Công ty Cổ phần”), doanh nghiệp cần khắc lại con dấu mới để phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Làm lại bảng hiệu công ty
Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở chính, công ty phải thiết kế và treo lại biển hiệu mới tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh khác (nếu có).
- Cập nhật thông tin trên chữ ký số
Các thông tin thay đổi như: tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật cần được cập nhật lại trên chữ ký số. Công ty yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số hỗ trợ đồng bộ lại trên hệ thống thuế điện tử và hải quan.
- Điều chỉnh thông tin tài khoản ngân hàng
Nếu có sự thay đổi về tên công ty hoặc người đại diện pháp luật, doanh nghiệp phải làm thủ tục cập nhật tại ngân hàng nơi mở tài khoản. Đồng thời, cần thông báo kịp thời đến đối tác, khách hàng để tránh việc chuyển tiền nhầm sang thông tin cũ.
- Thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kèm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới để điều chỉnh thông tin tên, địa chỉ hoặc loại hình công ty trong hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội.
- Cập nhật thông tin trên các tài sản thuộc sở hữu công ty
Nếu tên công ty hoặc địa chỉ thay đổi, doanh nghiệp cần tiến hành điều chỉnh lại trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, giấy phép con hoặc các chứng chỉ, giấy tờ khác đứng tên công ty.
- Thông báo cho khách hàng, đối tác
Doanh nghiệp nên gửi văn bản chính thức để thông tin về việc chuyển đổi loại hình và thay đổi liên quan. Điều này giúp tránh sai sót khi xuất hóa đơn, ký hợp đồng hay giao dịch thanh toán.
- Điều chỉnh thông tin giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Nếu công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, cần làm thủ tục thay đổi giấy phép hoạt động trong hai trường hợp:
- Tên công ty thay đổi.
- Người đại diện pháp luật đồng thời là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng/địa điểm kinh doanh thay đổi.